Học viện Ngân hàng công bố phương án tuyển sinh năm 2017
Học viện Ngân hàng công bố phương án tuyển sinh cho các thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017. Học viện sẽ sử dụng 3 hình thức xét tuyển: dựa theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017, kết quả học Bạ THPT và tuyển thẳng..
- Tuyển sinh trường Công an: Xóa án tích cũng không được xét tuyển
- Phương án tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2017 chính thức
- Học viện Y Dươc học cổ truyền Việt Nam tuyển sinh những ngành nào?
Phương án tuyển sinh Học viện Ngân Hàng năm 2017
Học viện ngân hàng công bố phương án tuyển sinh
Học viện Ngân hàng áp dụng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT theo Quy chế tuyển sinh.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh (môn Anh văn nhân hệ số 1).
- Học viện Ngân hàng áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp cho từng ngành đào tạo.
Học viện Ngân hàng công bố phương án tuyển sinh với điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển từng ngành đào tạo như sau:
- Ưu tiên điểm môn Toán cho ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Hệ thống thông tin quản lý.
- Ưu tiên điểm môn Tiếng Anh cho ngành Kinh doanh quốc tế và Ngôn ngữ Anh; ngành Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ); T ài chính- ngân hàng và Quản lý Tài chính- Kế toán (Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh).
- Ngành Luật Kinh tế: Ưu tiên điểm môn Toán cho các tổ hợp xét tuyển A00, D01, D09; Ưu tiên điểm môn Ngữ văn cho tổ hợp xét tuyển C00.
Chỉ tiêu Học viện Ngân hàng năm 2017
Chỉ tiêu hệ tuyển sinh Đại học của Học viện Ngân hàng
Học viện Ngân hàng công bố phương án tuyển sinh với chỉ tiêu cụ thể như sau:
Ngành học | Mã
trường |
Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu dự kiến | |
Học viện Ngân hàng | NHH | Theo xét KQ thi pTth | Theo phương thức xét học bạ | ||
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC | |||||
Tại Trụ sở Học viện Ngân hàng | |||||
Quản trị kinh doanh | NHH | 52340101 | A00, A01, D01, D07 | 405 | 45 |
Tài chính- Ngân hàng | NHH | 52340201 | A00, A01, D01, D07 | 1170 | 130 |
Kế toán- Kiểm toán | NHH | 52340301 | A00, A01, D01, D07 | 720 | 80 |
Hệ thống thông tin quản lý | NHH | 52340405 | A00, A01, D01, D07 | 225 | 25 |
Kinh doanh Quốc tế | NHH | 52340120 | A01, D01, D07, D09 | 360 | 40 |
Luật Kinh tế | NHH | 52380107 | A00, C00, D01, D09 | 135 | 15 |
Ngôn ngữ Anh | NHH | 52220201 | A01, D01, D07, D09 | 180 | 20 |
Quản trị kinh doanh CityU (USA) | NHH | 52340101_1 | A00, A01, D01, D07 | 108 | 12 |
Tài chính- Ngân hàng Sunderland (UK) | NHH | 52340201_1 | A00, A01, D01, D07 | 72 | 8 |
Quản lý Tài chính- Kế toán Sunderland (UK) | NHH | 52340301_1 | A00, A01, D01, D07 | 72 | 8 |
Tại Học viện Ngân hàng Phân viện Phú Yên | |||||
Tài chính- Ngân hàng | NHP | 52340201 | A00, A01, D01, D07 | 90 | 10 |
Kế toán- Kiểm toán | NHP | 52340301 | A00, A01, D01, D07 | 90 | 10 |
Tại Học viện Ngân hàng Phân viện Bắc Ninh | |||||
Tài chính- Ngân hàng | NHB | 52340201 | A00, A01, D01, D07 | 90 | 10 |
Kế toán- Kiểm toán | NHB | 52340301 | A00, A01, D01, D07 | 90 | 10 |
Chỉ tiêu tuyển thẳng của Học viện Ngân hàng
TT | Ngành tuyển sinh của Học viện Ngân hàng | Thí sinh là học sinh các trường phổ thông trung học chuyên quốc gia | Thí sinh là học sinh các trường trung học phổ thông chuyên các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
1 | Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Hệ thống thông tin quản lý | – Môn chuyện: Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Tiếng Anh.
– Kết quả điểm các môn học thuộc nhóm tổ hợp các môn xét tuyển theo ngành trong 3 năm phổ thông trung học đạt từ 7,0 điểm trở lện. |
– Môn chuyện: Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Tiếng Anh.
– Kết quả điểm các môn học thuộc nhóm tổ hợp các môn xét tuyển theo ngành trong 3 năm phổ thông trung học đạt từ 7,5 điểm trở lện. |
2 | Kinh doanh quốc tế và Ngôn ngữ Anh; Quản trị kinh doanh (Liên kết vớ’ Đại học CityU, Hoa Kỳ) | – Môn chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Tiếng Anh.
– Kết quả điểm các môn học thuộc nhóm tổ hợp các môn xét tuyển theo ngành trong 3 năm phổ thông trung học đạt từ 7,0 điểm trở lên. – Môn tiếng Anh tính hệ số 2 khi tính điểm xét tuyển. |
– Môn chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Tiếng Anh.
– Kết quả điểm các môn học thuộc nhóm tổ hợp các môn xét tuyển theo ngành trong 3 năm phổ thông trung học đạt từ 7,5 điểm trở lên. – Môn tiếng Anh tính hệ số 2 khi tính điểm xét tuyển. |
|||
3 | Luật Kinh tế | – Môn chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Tiếng Anh, Ngữ văn.
– Kết quả điểm các môn học thuộc nhóm tổ hợp các môn xét tuyển theo ngành trong 3 năm phổ thông trung học đạt từ 7,0 điểm trở lên. |
– Môn chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Tiếng Anh, Ngữ văn.
– Kết quả điểm các môn học thuộc nhóm tổ hợp các môn xét tuyển theo ngành trong 3 năm phổ thông trung học đạt từ 7,5 điểm trở lên. |
|||
4 | Tài chính- ngân hàng và Quản lý Tài chính- Kế toán (Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh) | – Môn chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Tiếng Anh.
– Kết quả điểm các môn học thuộc nhóm tổ hợp các môn xét tuyển theo ngành trong 3 năm phổ thông trung học đạt từ 6,0 điểm trở lên. – Môn tiếng Anh tính hệ số 2 khi tính điểm xét tuyển. |
– Môn chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Tiếng Anh.
– Kết quả điểm các môn học thuộc nhóm tổ hợp các môn xét tuyển theo ngành trong 3 năm phổ thông trung học đạt từ 6,5 điểm trở lên. – Môn tiếng Anh tính hệ số 2 khi tính điểm xét tuyển. |
|||
Hoàng Dung – Ytevietnam.edu.vn