Phương án tuyển sinh năm 2017 của Đại học Bách khoa Hà Nội

Đánh giá: 1 Sao2 Sao3 Sao4 Sao5 Sao (1 đánh giá, trung bình: 5,00 trong tổng số 5)
Loading...

Đại học Bách khoa Hà Nội là một trong số những trường thuộc top đầu khu vực các tỉnh miền Bắc. Trong năm nay, các thí sinh muốn được xét tuyển vào trường cần phải hoàn thành kỳ thi THPT Quốc gia cũng như phương án tuyển sinh năm 2017 của nhà trường.

Phương án tuyển sinh năm 2017

Trường sẽ tuyển sinh Đại học hệ chính quy theo đúng với quy định của Bộ GD&ĐT ban hành. Ngoài ra nhà trường cũng tuyển sinh Cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2017. Các thí sinh muốn xét tuyển vào trường cần phải có học lực trong 3 năm THPT và điểm thi tổ hợp môn xét tuyển trong kỳ thi THPT Quốc gia đạt đúng yêu cầu trong phương án tuyển sinh năm 2017 của nhà trường.

Trong phương án tuyển sinh năm 2017 của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội cũng nêu rõ. Đối với việc phân ngành học ( các nhóm có từ 2 ngành trở lên), sẽ được thực hiện ngay sau khi các thí sinh trúng tuyển vào trường dựa trên cơ sở căn cứ nguyện vọng của thí sinh, cũng như mức chỉ tiêu đào tạo ngành do nhà trường quyết định.

Đối với một nhóm ngành, mức điểm chuẩn trúng tuyển sẽ bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Chính vì thế, thí sinh chỉ cần đăng ký dự thi một môn tổ hợp xét tuyển có kết quả cao nhất, các thí sinh sẽ trúng tuyển vào trường.

Nếu kết quả thi của các thí sinh đạt yêu cầu, có thể tham dự bài kiểm tra đánh giá năng lực để được chọn đào tạo Kỹ sư tài năng và Kỹ sư chất lượng cao, mà trong phương án tuyển sinh năm 2017 của trường đã quy định.

Chỉ tiêu, tổ hợp môn xét tuyển vào trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2017

Mã xét tuyển Nhóm ngành Ngành và chương trình đào tạo Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp môn

xét tuyển

KT11 Cơ điện tử Kỹ thuật cơ điện tử 300 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

(Toán là Môn thi chính)

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
TT11 Chương trình tiên tiến Cơ điện tử 40
KT12 Cơ khí Kỹ thuật cơ khí 900
Kỹ thuật ô tô
Kỹ thuật hàng không
Kỹ thuật tàu thủy
Công nghệ chế tạo máy
Công nghệ kỹ thuật ô tô
KT13 Nhiệt – Lạnh Kỹ thuật nhiệt 200
KT14 Vật liệu Kỹ thuật vật liệu 200
TT14 Chương trình tiên tiến Khoa học và Kỹ thuật vật liệu 30
KT21 Điện tử – Viễn thông Kỹ thuật điện tử – viễn thông 500
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
TT21 Chương trình tiên tiến Điện tử – viễn thông 40
KT22 Công nghệ thông tin Kỹ thuật máy tính 500
Mạng máy tính và truyền dữ liệu
Công nghệ thông tin (CN kỹ thuật)
Công nghệ thông tin (CN công nghệ)
TT22 Chương trình tiên tiến: Công nghệ thông tin Việt-Nhật (tiếng Việt) /Công nghệ thông tin ICT (tiếng Anh) 200
KT23 Toán – Tin Toán-Tin 120
Hệ thống thông tin quản lý
KT24 Điện – Điều khiển và Tự động hóa Kỹ thuật điện 700
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Công nghệ kỹ thuật điện
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
TT24 Chương trình tiên tiến Điều khiển, tự động hóa và hệ thống điện 40
TT25 Kỹ thuật y sinh Chương trình tiên tiến Kỹ thuật y sinh 40
KT31 Hóa – Sinh – Thực phẩm và Môi trường Kỹ thuật sinh học / Công nghệ sinh học 950 TOÁN, Lý, Hóa, Sinh, Anh

(Toán là Môn thi chính)

Kỹ thuật hóa học
Kỹ thuật thực phẩm
Kỹ thuật môi trường
Hóa học
Công nghệ kỹ thuật hóa học
Công nghệ thực phẩm
KT32 Kỹ thuật in Kỹ thuật in 50
KT41 Dệt-May Kỹ thuật dệt 180 TOÁN, Lý, Hóa

TOÁN, Lý, Anh

(Toán là Môn thi chính)

Công nghệ may
KT42 Sư phạm KT công nghiệp Sư phạm kỹ thuật công nghiệp 50
KT5 Vật lý kỹ thuật và Kỹ thuật hạt nhân Vật lý kỹ thuật 160
Kỹ thuật hạt nhân
KQ1 Kinh tế – Quản lý Kinh tế công nghiệp 140 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Quản lý công nghiệp
KQ2 Quản trị kinh doanh 80
KQ3 Kế toán 100
Tài chính-Ngân hàng
TA1 Ngôn ngữ Anh Tiếng Anh KHKT và công nghệ 140 Toán, Văn, ANH

(Anh là Môn thi chính)

TA2 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế 60

Các chương trình đào tạo quốc tế

Mã xét tuyển Ngành và chương trình đào tạo Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp môn

xét tuyển

QT11 Cơ điện tử – ĐH Nagaoka (Nhật Bản) 80 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

(Riêng QT13 bổ sung thêm Toán, Lý, Pháp)

QT12 Điện tử -Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (Đức) 40
QT13 Hệ thống thông tin – ĐH Grenoble (Pháp) 40
QT14 Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe (Úc) 60
QT15 Kỹ thuật phần mềm – ĐH Victoria (New Zealand) 60
QT21 Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria (New Zealand) 60 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Văn, Anh

(Riêng QT33 có thể thay tiếng Anh bằng tiếng Pháp trong các tổ hợp xét tuyển)

QT31 Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) 40
QT33 Quản trị kinh doanh – ĐH Pierre Mendes France (Pháp) 40
QT32 Khoa học máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) 40
QT41 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

(Industrial System Engineering)

40

Dựa vào phương án tuyển sinh năm 2017 của Đại học Bách khoa Hà Nội, các thí sinh muốn tìm hiểu thêm thông tin tuyển sinh có thể truy cập vào cổng thông tin điện tử của nhà trường, hoặc có thể theo dõi mục Giáo dục tuyển sinh tại trang tin tức Y tế Việt Nam để được cập nhật thông tin thường xuyên và chính xác nhất.

Hoàng Dung – y sĩ đa khoa – Siêu thị thuốc việt – Y tế Việt nam

Tin liên quan

Có thể bạn quan tâm

Tin khác

Tin mới