Cát cánh: Vị thuốc quý cho hệ hô hấp

1 Sao2 Sao3 Sao4 Sao5 Sao (Chưa có đánh giá nào)
Loading...

Cát cánh, một loại cây thảo dược đa niên quen thuộc, nổi tiếng với những tác dụng tuyệt vời trong điều trị các bệnh lý, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến hệ hô hấp. Tuy nhiên, giá trị của cát cánh không chỉ dừng lại ở đó.

Những đặc điểm nổi bật của cây Cát cánh

Cát cánh (tên khoa học: Platycodon grandiflorus) là một cây thân thảo nhỏ, thường cao từ 50 đến 80cm. Thân cây mềm mại, có màu lục xám và chứa nhựa mủ. Lá cây mọc đối hoặc thành vòng 3-4 lá, không có cuống rõ rệt. Phiến lá hình trứng, gốc tròn, đầu nhọn và có răng cưa ở mép. Hoa của cây cát cánh có hình chuông lớn, màu tím hoặc trắng, mọc đơn lẻ hoặc thành cụm thưa ở kẽ lá hay ngọn cành. Quả của cây là dạng nang, chứa nhiều hạt nhỏ màu đen nâu. Phần rễ củ màu vàng nhạt của cây chính là bộ phận được sử dụng làm dược liệu, thường được thu hoạch từ tháng 2 đến tháng 8, sau đó làm sạch và phơi hoặc sấy khô.

Thành phần hóa học đa dạng

Cát cánh chứa nhiều hợp chất có hoạt tính sinh học, bao gồm:

Saponin triterpenoid: Platycodin A, C, D,…

– Acid: Polygalin acid, Platycogenic acid,…

– Este: Methyl 2-O-Methylplatyconate-A.

– Các thành phần khác: Calci, chất xơ, sắt, khoáng chất, protein, vitamin.

Cát cánh có tác dụng gì?

Các nghiên cứu khoa học hiện đại đã chứng minh nhiều tác dụng dược lý của cát cánh:

– Hạ đường huyết: Nước chiết xuất từ cát cánh có khả năng làm giảm lượng đường trong máu.

– Kháng nấm: Có khả năng ức chế sự phát triển của nhiều loại nấm gây bệnh trên da.

– Giảm đau, kháng viêm, hạ nhiệt, an thần: Saponin trong cát cánh có các tác dụng này.

– Long đờm, giảm ho: Kích thích niêm mạc phế quản tăng tiết dịch, giúp làm loãng và tống đờm.

– Giảm cholesterol: Hỗ trợ giảm cholesterol trong gan và thúc đẩy chuyển hóa cholesterol.

– Phân tán huyết: Saponin có tác dụng này, tuy nhiên thường bị phân hủy khi dùng đường uống.

Trong Y học cổ truyền cát cánh có vị cay, tính hơi ôn, mang lại các tác dụng:

– Trừ hàn nhiệt, bổ máu, tốt cho thanh quản và ngũ tạng.

– Trị ho, long đờm, bổ phế, tiêu mủ.

– Giảm đầy bụng, ứ huyết.

Các bài thuốc từ cây Cát cánh

Dưới đây là một số bài thuốc Đông y thường dùng từ cây cát cánh:

– Chữa ho nhiều đờm: Sắc 9g cát cánh lấy nước uống trong ngày.

– Chữa sưng phổi: Sắc 50g cát cánh và 100g cam thảo, chia làm 2 lần uống trong 1 tháng.

– Viêm phổi, viêm phế quản mạn tính: Sắc 36g rau diếp cá và 15g cát cánh, chia làm 2 lần uống trong 1 tháng.

– Viêm amidan cấp tính: Sắc 10g cát cánh, 30g sinh địa, 5g cam thảo và 12g mạch môn đông, chia làm 2 lần uống trong ngày trong 1 tháng.

– Viêm họng cấp tính: Sắc 20g rễ sơn đậu, 10g cát cánh, 6g hoa kim ngân và 8g mạch môn đông, chia làm 2 lần uống trong ngày trong 1 tháng.

– Viêm thanh quản: Sắc 5g cát cánh sao, 5g kha tử nướng, 2g cam thảo sao và 6g thục địa, chia làm 2 lần uống trong ngày trong 1 tháng.

– Viêm phổi ho đờm, có mủ: Sắc 15g cát cánh, 12g nhân hạt bí đao, 30g rau diếp cá và 6g cam thảo, chia làm 2 lần uống trong ngày trong 1 tháng.

– Giảm ho, tiêu suyễn: Nghiền mịn 9g huyền sâm, 9g mạch môn đông, 9g cát cánh và 3g cam thảo, chia làm 2 gói, hãm với nước sôi uống mỗi ngày 1 gói.

Lưu ý quan trọng khi sử dụng Cát cánh

Tuy mang nhiều công dụng hữu ích, các thầy thuốc Đông y cũng có một số lưu ý khi sử dụng cát cánh để cải thiện sức khỏe:

– Không dùng liều cao kéo dài cho người ho khan ít đờm, viêm phế quản, lao phổi.

– Thận trọng với người viêm loét, xuất huyết dạ dày khi dùng liều lớn.

– Tránh dùng chung hoặc quá gần với thịt heo.

– Không dùng cho người ho ra máu kéo dài.

– Luôn tuân thủ liều lượng chỉ định.

– Ngưng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có dấu hiệu bất thường.

Tin liên quan

Có thể bạn quan tâm

Tin khác

Tin mới