Công hiệu từ vị thuốc Tam thất

1 Sao2 Sao3 Sao4 Sao5 Sao (Chưa có đánh giá nào)
Loading...

Tam thất là một vị thuốc quý, nhất là đối với phụ nữ ở tuổi sinh đẻ. Để sử dụng Tam thất một cách khoa học, đem lại hiệu quả trong phòng và chữa bệnh, người dùng cần chú ý lựa chọn và sơ chế trước khi sử dụng.

Công hiệu từ vị thuốc Tam thất

Đặc điểm cây Tam thất

Tam thất là cây thân thảo, sống nhiều năm. Cây cao khoảng 0,5m, thân mọc đứng, vỏ cây không có lông, có rãnh dọc, lá mọc vòng 3-4 lá một. Lá kép hình chân vịt. Sau 4-5 năm có khi lên đến 7 năm mới thu hoạch rễ củ để làm thuốc. Cây càng lâu năm thì rễ củ càng to.

Lựa chọn Tam thất

Củ Tam thất sau khi chế biến có hình con quay, không phân nhánh, đầu củ sần sùi có nhiều mấu, có nhiều vết nhăn dọc, vỏ ngoài cứng mầu xám hoặc xám đen(dạng sống) sau chuyển màu đen(dạng sơ chế), ruột đặc màu xám chắc nặng, vị ngọt nhạt, đắng nhẹ, có mùi thơm.

Chế biến

Vào mùa thu, trước khi cây ra hoa, đào củ về rửa sạch, cắt rễ nhánh và thân rễ để riêng rồi phơi sấy cho đến khô, khi độ ẩm còn khoảng 12%, sau đó phân loại. Hiện nay trên thị trường có nhiều loại tam thất, có loại củ to nặng khoảng 10-12g, khi chặt ngang củ có màu vàng nâu là loại tốt. Khi dùng đem hấp cho mềm rồi thái miếng. Có khi dược liệu được xay thành bột để dùng.

Công dụng củ Tam thất

Tam thất có vị đắng nhẹ, ngọt, tính ấm, vào các kinh can, thận. Có tác dụng hoạt huyết, bổ huyết, cầm máu, tiêu ứ huyết, tiêu sưng, giảm đau.Tam thất nam có vị cay, đắng, tính ôn. Có tác dụng thông kinh, hoạt huyết, tán ứ, tiêu thũng, giảm đau.

Tác dụng bổ dưỡng: giúp làm tăng lực, tăng sức đề kháng, điều hòa miễn dịch

Kích thích tâm thần, chống trầm uất

Bảo vệ tim, phòng những tác nhân gây loạn nhịp. Chất noto ginsenosid trong tam thất có tác dụng giãn mạch, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, tăng khả năng chịu đựng của cơ thể khi bị thiếu oxy.

Cầm máu, tiêu ứ, tiêu sưng: Chữa các trường hợp chảy máu do chấn thương (kể cả nội tạng), tiêu máu ứ do phẫu thuật, va đập gây bầm tím phần mềm. Bột tam thất rắc giúp cầm máu nhanh các vết thương.

Giảm sinh khối u, do đó làm giảm tốc độ phát triển khối u, hạn chế sự di căn các tế bào ung thư, kéo dài cuộc sống cho bệnh nhân ung thư.

Cách sử dụng Tam thất

Dùng sống dưới các dạng: dạng bột, dạng cắt lát ngậm hoặc nhai, hoặc mài với nước uống

Dùng chín trong những trường hợp bị thiếu máu, suy nhược cơ thể, phụ nữ sau sinh.

Liều dùng

  • Dùng để cầm máu giảm đau nhanh: mỗi ngày uống 12-20g, chia làm 4-5 lần.
  • Dùng để bổ dưỡng, mỗi ngày người lớn 5-6g, chia hai lần.
  • Trẻ em tùy tuổi dùng bằng 1/3-1/2 liều người lớn
  • Phụ nữ có thai không được dùng Tam thất.

Một số bài thuốc Y học cổ truyền có vị tam thất

Phòng và chữa đau thắt ngực

Ngày uống 4-8g bột tam thất, uống 1 lần, uống cùng nước ấm.

Chữa các vết bầm tím do ứ máu, kể cả ứ máu trong mắt: ngày uống lần, mỗi lần 3-5g, cách nhau 6-8 giờ, uống cùng nước ấm.

Chữa suy nhược cơ thể ở phụ nữ sau sinh

Thành phần: tam thất 12g, sâm bố chính 40g, ích mẫu 30g, kê huyết đằng 20g, hương phụ 12g. Tán thành bột, uống ngày 30g( có thể sắc uống)

Chữa rong huyết rông kinh do bế kinh huyết ứ

Tam thất 5g, ngải diệp 12g, ô tặc cốt 12g, đương quy, xuyên quy, đan bì, đan sâm, mỗi vị 10g, ngũ linh chi, một dược mỗi vị 5g. Sắc uống ngày 1 thang.

Chữa các vết bầm tím do ứ máu( kể cả ứ máu trong mắt)

Ngày uống 3 lần bột tam thất, mỗi lần từ 2-3g, cách nhau 6-8 giờ, uống cùng nước ấm.

Chữa đau ngang thắt lưng

Bột tam thất va bột hồng sâm lượng bằng nhau trộng đều, ngày uống 4g, chia 2 lần(cách nhau 12 giờ), uống với nước ấm. Thuốc cũng có tác dụng bồi bổ sức khỏe cho người suy nhược thần kinh, cho phụ nữ sau sinh, người mới ốm dậy.

Nguồn ytevietnam.edu.vn

Tin liên quan

Có thể bạn quan tâm

Tin khác

Tin mới