Tìm hiểu công dụng của thuốc Heparin trong điều trị đột quỵ

Đánh giá: 1 Sao2 Sao3 Sao4 Sao5 Sao (1 đánh giá, trung bình: 5,00 trong tổng số 5)
Loading...

Heparin là một thuốc chống đông máu có thể ngăn chặn sự hình thành các cục máu đông, Heparin giúp ngăn chặn ngừa cục máu đông trong tĩnh mạch, động mạch hoặc phổi và ngăn chặn những cơn đột quỵ quay trở lại.

Tìm hiểu công dụng của thuốc Heparin trong điều trị đột quỵ

Tìm hiểu công dụng của thuốc Heparin trong điều trị đột quỵ

Tác dụng và tác dụng phụ khi sử dụng Heparin

Dược sĩ Đại học phân tích, Heparin là một thuốc chống đông máu có thể ngăn chặn sự hình thành các cục máu đông, Heparin dùng để điều trị và ngăn ngừa cục máu đông trong tĩnh mạch, động mạch hoặc phổi, dùng trước khi phẫu thuật để giảm nguy cơ đông máu.

Dược sĩ Đặng Nam Anh giảng viên Cao đẳng Dược Pasteur Hà Nội chia sẻ, một số người tiêm heparin đã có phản ứng với dịch truyền (khi thuốc được tiêm vào tĩnh mạch) hoặc gặp một số tác dụng phụ sau đây:

  • Tê đột ngột hoặc không khỏe, đặc biệt là ở một bên của cơ thể.
  • Đột ngột đau đầu dữ dội, lú lẫn, có vấn đề thị lực, ngôn ngữ hoặc thăng bằng.
  • Đau ngực, ho đột ngột, thở khò khè, thở nhanh, nhịp tim nhanh.
  • Đau, sưng, nóng, hoặc đỏ ở một hoặc cả hai chân.
  • Khó thở.
  • Cực kỳ buồn ngủ, suy nhược hoặc thở hổn hển (ở trẻ sơ sinh);
  • Sốt, ớn lạnh, chảy nước mũi hoặc chảy nước mắt.
  • Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
  • Đau nhẹ.
  • Vùng da nơi tiêm biến đổi.
  • Ngứa nhẹ ở chân;
  • Da xanh.

Thuốc heparin có những dạng và hàm lượng nào?

Theo những tin tức Y Dược mới nhất, Heparin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch tiêm dạng muối natri: 1000 đơn vị (500 ml), 2000 đơn vị (1000 ml), 25 000 đơn vị (250 ml, 500 ml); 1000 đơn vị/ml (1 ml, 10 ml, 30 ml); 2500 đơn vị/ml (10 ml); 5000 đơn vị/ml (1 ml, 10 ml); 10.000 đơn vị/ml (1 ml, 4 ml, 5 ml); 20 000 đơn vị/ml (1 ml).
  • Dung dịch tiêm tĩnh mạc dạng muối natri: 10 000 đơn vị (250 ml), 12.500 đơn vị (250 ml), 20 000 đơn vị (500 ml), 25 000 đơn vị (250 ml, 500 ml), 1 đơn vị/ml (1 ml, 2 ml, 2,5 ml, 3 ml, 5 ml, 10 ml), 2 đơn vị/ml (3 ml), 10 đơn vị/ml (1 ml, 2 ml, 2,5 ml, 3 ml, 5 ml, 10 ml, 30 ml) 100 đơn vị/ml (1 ml, 2 ml, 2,5 ml, 3 ml, 5 ml, 10 ml, 30 ml), 2000 đơn vị/ml (5 ml).

Heparin là một thuốc chống đông máu có thể ngăn chặn sự hình thành các cục máu đông

Heparin là một thuốc chống đông máu có thể ngăn chặn sự hình thành các cục máu đông

Theo chia sẻ của các Bác sĩ chuyên khoa, những bệnh nhân mắc một số bệnh lý sau thì nên cẩn trọng khi sử dụng Heparin:

  • Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn (nhiễm trùng tim).
  • Vấn đề chảy máu (ví dụ, bệnh ưa chảy máu).
  • Tăng huyết áp, nặng.
  • Bệnh gan.
  • Phẫu thuật lớn (ví dụ như, mắt, não, cột sống).
  • Kinh nguyệt (giai đoạn), nặng hoặc bất thường.
  • Gây tê tủy sống hoặc loét dạ dày hoặc ruột – sử dụng một cách thận trọng.
  • Nguy cơ chảy máu có thể tăng lên.
  • Chảy máu, hoạt động hoặc giảm tiểu cầu (giảm tiểu cầu trong máu) do heparin.
  • Giảm nồng độ tiểu cầu, nặng – không nên được sử dụng ở những bệnh nhân này.

Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp giúp bạn đọc hiểu hơn về sử dụng heparin trong quá trình điều trị cục máu đông.

Nguồn: ytevietnam.edu.vn

Tin liên quan

Có thể bạn quan tâm

Tin khác

Tin mới